Trong dịch vụ Xuất nhập khẩu hàng hóa quốc tế, thuật ngữ Incoterms – điều kiện thương mại quốc tế do ICC phát hành. Mỗi điều khoản Incotemrs đều tương ứng với một mức giá nhất định của hàng hóa xuất hay nhập khẩu. Nên tùy từng doanh nghiệp mà họ lựa chọn điều kiện giao hàng như thế nào và sẽ tương ứng với mức giá đó. Từ đó, xuất hiện các thuật ngữ như: giá FOB, hay giá CIF,…
Trong dịch vụ Xuất nhập khẩu hàng hóa quốc tế, thuật ngữ Incoterms – điều kiện thương mại quốc tế do ICC phát hành. Mỗi điều khoản Incotemrs đều tương ứng với một mức giá nhất định của hàng hóa xuất hay nhập khẩu. Nên tùy từng doanh nghiệp mà họ lựa chọn điều kiện giao hàng như thế nào và sẽ tương ứng với mức giá đó. Từ đó, xuất hiện các thuật ngữ như: giá FOB, hay giá CIF,…
Trị giá FOB trong xuất nhập khẩu là gì?
Đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp, công ty được tính theo 02 cách là trị giá FOB và CIF. Để tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB thì kế toán cần xác định được trị giá FOB của hàng hóa xuất nhập khẩu.
Trị giá FOB là trị giá ghi trên hợp đồng xuất khẩu, trị giá FOB theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 05/2018/TT-BCT áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không ưu đãi như sau:
Trị giá FOB = Giá xuất xưởng + Chi phi khác
- Chi phí khác = Các chi phí phát sinh khi chuyển hàng lên tàu để xuất khẩu
- Giá xuất xưởng = Chi phí xuất xưởng + Lợi nhuận
+ Chi phí xuất xưởng = Chi phí nguyên liệu + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí phân bổ trực tiếp
Chi phí nguyên liệu bao gồm các chi phí mua NVL, chi phí vận tải và bảo hiểm đối với NVL đó;
Chi phí nhân công trực tiếp gồm lương, các khoản thưởng và phúc lợi khác có liên quan đến quá trình sản xuất;
Chi phí phân bổ trực tiếp gồm chi phí nhà xưởng, chi phí xử lý chất thải, an ninh, lưu trữ, bảo hiểm, kiểm tra & thử nghiệm, nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, khuôn dập, khuôn đúc,...
Công thức tính thuế xuất nhập khẩu chung theo trị giá tính thuế và thuế xuất như sau:
Thuế xuất nhập khẩu = Trị giá tính thuế x Thuế suất
- Trị giá tính thuế đối với hàng xuất khẩu được tính theo trị giá FOB; Trị giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu được tính theo trị giá CIF
- Thuế suất: Căn cứ theo Mã HS code của từng loại hàng hóa để áp dụng mức thuế suất tương ứng. Trường hợp hàng hóa có ℅ ưu đãi sẽ được áp dụng mức thuế suất của hàng có ℅ theo quy định.
Công ty A nhập khẩu mỹ phẩm là nước hoa với số lượng 1.000 lọ của một doanh nghiệp nước ngoài B có giá FOB là 2.000USD/ lọ. Lô hàng này phải chịu chi phí vận chuyển là 20USD/ lọ. Lô hàng này được vận chuyển bằng đường bộ. Lô hàng này được thực hiện theo loại bảo hiểm điều kiện A. Lô hàng tham gia bảo hiểm 110% giá CIF. Lô hàng này được vận chuyển về cảng Hải Phòng. Tính tổng tổng phí bảo hiểm công ty A phải thanh toán cho lô hàng trên là bao nhiêu?
Trong hợp đồng giá FOB sẽ nêu rõ nghĩa vụ của bên bán và bên mua, từ đó 2 bên có thể dự tính được chi phí khi mua/ bán theo điều kiện FOB và thỏa thuận về giá bán hàng hóa phù hợp.
– Làm thủ tục xuất khẩu và đóng thuế.
– Chuyển giao tất cả các hóa đơn thương mại và chứng từ có liên quan.
– Thông báo hàng đã xếp lên tàu cho người mua.
– Chịu cước vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
– Làm thủ tục nhập khẩu và trả thuế.
CIF là cụm từ viết tắt của các từ Cost(Trị giá giao dịch – giá hàng) – Insurance(Bảo hiểm) – Freight(Cước) : Đây là mức giá tại cửa khẩu của bên nhập khẩu hàng hóa, đã bao gồm phí bảo hiểm + phí vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu của bên nhập hàng. Theo điều kiện CIF, người bán phải giao hàng qua lan can tàu tại cảng gửi hàng; mua bảo hiểm cho hàng hóa và thuê phương tiện để vận chuyển hàng hóa đến cảng dỡ hàng.
Trên hóa đơn chứng từ, giá CIF được ghi kèm với tên cảng đích (cảng dỡ hàng).
Giá CIF = Giá FOB + Cước vận tải biển + Phí bảo hiểm đường biển
Phí bảo hiểm được xác định dựa trên công thức:
CIF = (C+F) / (1-R) I = CIF x R
C: giá hàng hóa nhập khẩu ( giá FOB )
R: tỷ lệ phí bảo hiểm(do công ty bảo hiểm quy định)
Lưu ý: Đối với tỷ lệ phí bảo hiểm không có 1 tỷ lệ nhất định mà phải phụ thuộc vào từng gói hàng, phương thức vận chuyển,… để xác định. Về giá trị bảo hiểm đươc xác định bằng 110% của giá CIF của hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu.
Các tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB được áp dụng đối với hàng xuất khẩu có công thức tính như sau:
Thuế xuất nhập khẩu = Trị giá tính thuế theo giá FOB x Thuế suất
Trong đó: Thuế suất được xác định theo từng loại hàng hóa cụ thể
Theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Thông tư 05/2018/TT-BCT về trị giá FOB như sau:
“Trị giá FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu bao gồm chi phí vận chuyển đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến. Trị giá FOB được tính theo quy định tại Điều VII Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan.”
Trong khi đó, trị giá CIF được định nghĩa như sau:
“Trị giá CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu. CIF được tính theo quy định tại Điều VII Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan”
Như vậy, trị giá FOB sẽ là trị giá của hàng hóa tính đến cửa khẩu, không bao gồm chi phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc tế (F). Còn trị giá CIF thì ngược lại, bao gồm cước vận tải, phí bảo hiểm tính đến cửa khẩu hoặc cảng biển của nước nhập khẩu.
Hướng dẫn cách tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB
Công thức tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB được quy định tại Điều 5 Luật Thuế xuất nhập khẩu 2016. Cụ thể, thuế xuất nhập khẩu sẽ được xác định theo trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.
Trị giá tính thuế được xác định như sau:
- Hàng nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu, cảng biển nhập khẩu đầu tiên (trị giá CIF)
- Hàng xuất khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu xuất hàng (trị giá FOB)
+ Tổng giá FOB (giá xuất) của lô hàng: FOB = 1.000 chiếc x 2.000 USD = 2.000.000 USD
+ Tổng cước vận tải mà công ty A phải trả cho doanh nghiệp nước ngoài B là: 1.000 chiếc x 20 USD = 20.000 USD
+ Tỷ lệ phí bảo hiểm đều kiện A đối với lô hàng này là: 0.18 % = R
+ Tổng giá CIF mà lô hàng phải chịu là:
CIF = ( C + F ) / ( 1 – R ) = ( 2.000.000 +20.000 ) / ( 1 – 0.18 ) = 2.463.415 USD
+ Số tiền bảo hiểm(STBH) là = 110 % x 2.463.415 = 2.709.756,5 USD
Tính phí bảo hiểm: giả sử tỷ lệ phí bảo hiểm tại cảng Hải Phòng là 0.37 % + Phí hàng hóa ( nước hoa): STBH x R = 2.709.756,5 x 0,37 % = 10.026,1 USD
+ Phí vận chuyển bằng đường bộ là 0.06 %
+ Phí bảo hiểm = STBH x 0.06 % = 2709756,5 x 0.06 % = 1.625,8539 USD
Ngoài cách tính phí bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu trên thì chúng ta còn có thể tính phí bảo hiểm theo các trường hợp sau:
Trên đây là những thông tin Logistics Solution tổng hợp về cách tính giá FOB và CIF, hi vọng sẽ giúp Quý doanh nghiệp lựa chọn hình thức xuất nhập khẩu hàng hóa phù hợp. Để được tư vấn kĩ hơn theo đơn hàng của Quý Doanh nghiệp hãy liên hệ ngay với Logistics Solution
Cách tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB là hình thức tính thuế được áp dụng phổ biến ở nhiều doanh nghiệp hiện nay. Theo hình thức này, kế toán sẽ căn cứ vào giá hàng hóa và chi phí vận chuyển đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến để tính thuế. Trong bài dưới đây, cùng iHOADON tìm hiểu cách tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB nhé.