Giáo Trình Học Tiếng Trung Hsk 1

Giáo Trình Học Tiếng Trung Hsk 1

HSK 1 Bài 1 chủ đề 你好 Nǐ hǎo Chào anh là bài đầu tiên của Giáo trình chuẩn HSK 1 giúp người học nắm bắt cách phát âm chuẩn cùng cách chào hỏi cơ bản trong tiếng Trung. Cùng Chinese tìm hiểu nhé!

HSK 1 Bài 1 chủ đề 你好 Nǐ hǎo Chào anh là bài đầu tiên của Giáo trình chuẩn HSK 1 giúp người học nắm bắt cách phát âm chuẩn cùng cách chào hỏi cơ bản trong tiếng Trung. Cùng Chinese tìm hiểu nhé!

#3. Thanh điệu giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1

Thanh điệu trong tiếng Trung gồm 4 thanh cơ bản. Lần lượt là thanh 1, thanh 2, thanh 3 và thanh 4. Và một thanh đặc biệt là thanh nhẹ.

Lưu ý: Khi hai âm tiết đều là thanh 3 cạnh nhau thì âm tiết đứng trước sẽ chuyển thành thanh 2.

Chúng ta cùng đến với phần từ mới giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1 nhé.

3. 您 /Nín/ Ngài (Người lớn tuổi hơn)

Để thuận tiện hơn cho tất cả mọi người mới học tiếng Trung trình độ HSK 1, Trung tâm tiếng Trung Chinese đã tổng hợp lại từ vựng tiếng Trung HSK 1. Các bạn nhấp vào link để tải về nhé.

Trung tâm Chinese còn có file Powerpoint dành cho học sinh và giáo viên. Hãy liên hệ ngay để có giáo án Powerpoint HSK 1 bài 1 giúp bạn học tiếng Trung hiệu quả.

#1. Thanh mẫu Giáo trình chuẩn HSK 1 bài 1

Thanh mẫu trong tiếng Trung tương đương với phụ âm của tiếng Việt. Tiếng Trung gồm có 21 thanh mẫu, hôm nay chúng ta sẽ học 14 thanh mẫu trước nhé, 14 thanh mẫu hôm nay học lần lượt là: b: Âm phát ra gần “p” trong tiếng việt. Là âm không bật hơi p: Âm phát ra nhẹ hơn âm “p” trong tiếng việt nhưng bật hơi. Là âm bật hơi. m: Âm phát ra gần như âm “m” trong tiếng Việt. f: Âm phát ra gần như âm “ ph” trong tiếng Việt. d: Âm phát ra gần như âm “t” trong tiếng Việt. t: Âm phát ra gần giống âm “th” trong tiếng Việt. n: Âm phát ra gần giống âm “n” trong tiếng Việt. l: Âm phát ra gần giống âm “l” trong tiếng việt. g: Âm phát ra gần giống âm “c” trong tiếng Việt. k: Âm phát ra gần giống âm “kh” trong tiếng việt. h: Âm phát ra gần giống âm “h” trong tiếng Việt. j: Âm phát ra gần giống âm “ch” trong tiếng Việt. q: Âm phát ra gần giống âm “ch” trong tiếng Việt, nhưng bật hơi. x: Âm đọc giống âm “x” trong tiếng Việt.

→ Xem thêm bài viết: hướng dẫn cách phát âm tiếng Trung

Hội thoại giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1

Phần hội thoại giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1 sẽ là những đoạn hội thoại ngắn chào hỏi và xin lỗi. #1. Hội thoại 1 A: 你好 ! /Nǐ hǎo!/ Xin chào! B: 你好 ! /Nǐ hǎo!/ Xin chào!

#2. Hội thoại 2 A: 您好 ! /Nín hǎo!/ Chào ông! B: 你们好! /Nǐmen hǎo!/ Chào anh chị!

#3. Hội thoại 3 A: 对不起 ! /Duì bù qǐ!/ Xin lỗi! B: 没关系 ! /Méi guānxi!/ Không có gì!

Trên đây là toàn bộ kiến thức Giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1 你好 /Nǐ hǎo/ Chào anh. Xem toàn bộ các bài học có trong cuốn Giáo trình chuẩn HSK 1.

Cảm ơn các bạn học đã theo dõi và chúc các bạn thành công chinh phục tiếng Hán nhé.

→ Tiếp tục xem tiếp Bài 2 Giáo trình chuẩn HSK 1

Mình rất thích tiếng Trung và trở thành cán bộ làm việc trong Bộ Ngoại Giao luôn là ước mơ của mình. Bây giờ ước mơ đã thành sự thật rồi, mình chân thành cảm ơn trung tâm, đặc biệt là cô Thanh đã hết tâm dạy mình, luôn ủng hộ và khích lệ mình kiên trì theo đuổi ước mơ. Không có sự dạy dỗ tận tình của cô, thì không có thành công hôm nay của em. Em cảm ơn cô rất nhiều!

Mình đang làm nhân viên văn phòng tại Philippines. Mình học tiếng Trung để phục vụ cho công việc và muốn nâng cao khả năng nghe nói. Qua một người bạn giới thiệu và tìm hiểu, mình rất tin tưởng đăng ký theo học khóa Online 1-1 tại trung tâm. Hơn cả mong đợi, chỉ sau 1 khóa học với cô giáo, bây giờ mình đã tự tin và thoải mái khi nói chuyện, trao đổi công việc bằng tiếng Trung.

Điều mình cảm nhận đầu tiên về trung tâm đó là giáo viên tận tình và quan tâm đến từng học viên trong lớp. Trên lớp mọi người được thảo luận, làm việc nhóm, luyện nghe nói nhiều nên khả năng giao tiếp tiến bộ rất nhanh. Các trò chơi cũng rất thú vị giúp mình nhớ bài nhanh hơn. Mỗi buổi luyện tập, cô giáo đều hướng dẫn và chỉnh sửa từng lỗi để mình nói chuẩn và rõ ràng hơn.

Tôi làm kinh doanh, nhiều lúc không thể tự mình trao đổi với nhà cung cấp. Tôi học tiếng Trung muốn tự mình giải quyết công việc. Qua một người bạn, tôi biết đến Tiếng Trung Thượng Hải và cảm thấy mình đã tìm đúng nơi, chọn đúng thầy cô để học. Bây giờ, tôi đã chủ động hơn và mở rộng mối quan hệ hợp tác với bạn hàng Trung Quốc.

Qua đồng nghiệp giới thiệu và sau khi tìm hiểu, mình đã cho con học tại trung tâm. Thầy cô nhiệt tình, thường xuyên trao đổi tình hình học của con với phụ huynh. Khi kiểm tra bài ở nhà, mình thấy con nhớ nhiều từ vựng, phát âm tốt và tự giác làm bài tập. Con hào hứng đi học, và tự học nhiều hơn nên gia đình hoàn toàn yên tâm khi cho con theo học tại đây.

Con học tiếng Trung vào sáng chủ nhật hàng tuần, con thích đi học. Vì ở lớp cô giáo thường tổ chức các trò chơi để cho cả lớp vừa học vừa chơi. Có lúc các bạn hăng hái quá nên hay xảy ra tranh luận, nhưng học rất vui và bổ ích nên con rất thích ạ. Con thích đi học tiếng Trung cùng các bạn!

#2. Vận mẫu giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1

Vận mẫu trong tiếng Trung cũng tương đương với nguyên âm của tiếng Việt. Trong tiếng Trung có tổng cộng 35 vận mẫu. Trong giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 1 này chúng ta sẽ học 18 vận mẫu đầu tiên đó là: i: Phát âm giống với “i” trong tiếng Việt. a: Phát âm giống với “a” trong tiếng Việt. o: Phát âm gần giống “ ô” trong tiếng việt. e: Phát âm gần giống “ ưa” trong tiếng Việt. ai: Phát âm gần giống “ ai” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ a” rồi chuyển sang âm “i”. ei: Phát âm gần giống “ ây” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ e” rồi chuyển sang âm “i”. ao: Phát âm gần giống “ ao” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “ a” rồi chuyển sang âm “o”. u: Phát âm giống với “ u” trong tiếng Việt. ia: Phát âm gần giống âm “ia”. Đọc hơi kéo dài âm “ i” rồi chuyển sang âm “a”. uo: Phát âm gần giống âm “uô”. Đọc hơi kéo dài âm “ u” rồi chuyển sang âm “o”. ie: Phát âm gần giống âm “ iê”. Đọc hơi kéo dài âm “i” rồi chuyển sang âm “e”. uai: Phát âm gần giống âm “ oai”. Đọc hơi kéo dài âm “o” rồi chuyển sang âm “ai”. uei (ui): Phát âm gần giống âm “ uây”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “ei”. iao: Phát âm gần giống âm “ i + eo”. Đọc hơi kéo dài âm “i” rồi chuyển sang âm “ao”. ü: Phát âm gần giống âm “ uy”. ua: Phát âm gần giống âm “ oa”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “a”. üe: Phát âm gần giống âm “ uy + ê ”. Đọc hơi kéo dài âm “ü” rồi chuyển sang âm “e”. er: Phát âm gần giống âm “ ơ” trong tiếng Việt, nhưng uốn lưỡi.

→ Xem thêm bài viết: hướng dẫn phát âm vận mẫu tiếng Trung